Cập nhật phần giao diện và các tuỳ biến Procreate phiên bản 4.0, ứng dụng vẽ số 1 trên iPad Pro và Apple pencil

Giao diện trắng hay giao diện đen?

Như ở phiên bản trước, procreate có 2 giao diện tuỳ chọn là giao diện tối và giao diện sáng (gam màu tối là giao diện mặc định)

 

Tất nhiên sáng hay tối cũng chỉ là màu sắc còn những thứ khác hoàn toàn như nhau. Thế nhưng với người vẽ chuyên nghiệp thì không phải muốn chọn cái nào cũng được, mà tuỳ thuộc vào sắc độ của bức tranh. Lý do là màu sắc của môi trường xung quanh có thể ảnh hưởng đến chất lượng bức tranh mà bạn đang thực hiện.

  • Giao diện trắng cho tranh có gam nền sáng như tranh phong cảnh ban ngày dưới ánh nắng chói chang.
  • Giao diện đen được sử dụng cho tranh có nền tối như tranh chân dung cổ điển, hay tranh về cảnh ban đêm

Để chuyển đổi giao diện bạn vào actions > Prefs: Light interface (xem phần "các tùy chỉnh" bên dưới)

Giao diện procreate và các thao tác cảm ứng

Giao diện procreate khá đơn giản nhưng lại cực kỳ đầy đủ và nhiều biến hoá, ở phiên bản 3.1, chúng ta có thêm nút modify giữa 2 thanh trượt ở cạnh bên trái, dùng để lấy màu nhanh.

Từ trái sang phải thanh công cụ phía trên, chúng ta có

  1. Gallery: là thư mục quản lý các tác phẩm (artwork). Cái này sẽ có 1 bài riêng để nói về cách quản lý và chia sẻ các tác phẩm.
  2. Bộ Thiết lập và hiệu ứng
    • Actions:
      • image:
        • Chèn ảnh từ ứng dụng Files (insert a file), từ ứng dụng photos (insert a photo), hoặc chụp từ máy ảnh (Take a photo)
        • Cut - Copy - Copy canvas - Paste
      • Canvas: Các thao tác biến đổi trang vẽ như Perspective guide, Flip canvas horizontally,…
      • Share: Chia sẻ tác phẩm (share artwork, export video) ra các định dạng Procreate, PSD. PDF, JPEG, PNG, TIFF
      • Video: Time-lapse (Replay, record, Export). Start Live Broadcast
      • Prefs: Rất nhiều thiết lập tuỳ chọn như Light interface, Brush cursor,… và tùy chọn kết nối với bút vẽ như wacom, Adonit Jot (với Apple pencil thì không cần phải lo)
      • Help: phần hỗ trợ, hướng dẫn
    • Adjustments
      • Các hiệu ứng nền:
        • Layer opacity: Chỉnh độ trong suốt của layer
        • Gaussian Blur: Chỉnh độ mờ
        • Motion Blur: Chỉnh độ nhoè theo vệt
        • Perspective Blur: Chỉnh độ nhoè theo tâm
        • Sharpen: Chỉnh độ nét
        • Noise: Chỉnh độ nhiễu hạt
      • Hiệu ứng về màu sắc
        • Hue, Saturation, Brightness: Chỉnh màu qua 3 thuộc tính HSB
        • Color Balance: Cân bằng màu
        • Curves: Chỉnh sắc độ bằng đồ thị
        • Recolor: Thay đổi màu sắc
    • Freehand selection: Công cụ tạo và thao tác với vùng chọn
    • Transform: Công cụ biến đổi như scale, rotate, distort
  3. Bộ công cụ vẽ
    • Paint: Bộ nét cọ vẽ. Mặc định bạn sẽ có 16 bộ cọ đủ kiểu mạnh mẽ đủ cho bạn thực hiện tác phẩm hội hoạ với đủ các chất liêu như Chì, than, phấn tiên, chì màu, màu nước, màu acrylic, sơn dầu, sơn phun...
    • Smudge: Bộ công cụ hoà trộn, có 16 bộ cọ tương tự như Paint.
    • Erase: bộ công cụ gôm, có 16 bộ cọ tương tự như Paint.
    • Layer: Bảng lệnh quản lý bản vẽ bằng các layer
    • Color: Quản lý màu sắc với vòng tròn màu HSB, RGB, Hex và hệ thống quản lý và thiết lập các bảng màu (palettes)

Thanh trượt bên

  • Thanh điều chỉnh kích thước cọ
  • Nút lấy màu: một ngón chạm lên nút, ngón khác lấy màu
  • Thanh điều chỉnh độ trong suốt cọ
  • Nút undo và redo

 

CÁC TÙY CHỈNH

 actions > Prefs

  • Light interface: Chuyển qua giao diện màu sáng, mặc định procreate có giao diện màu xám đen để dễ lên màu.
  • Right-hand interface: Chuyển thanh trượt sang cạnh phải màn hình.
  • Brush cursor: hiển thị con trỏ đầu cọ
  • AirPlay canvas
  • Các điều chỉnh về thời gian
    • Rapid Undo delay: Thời gian undo nhanh khi giữ 2 ngón tay lên màn hình
    • Quickline delay: Thời gian để nét vẽ bình thường chuyển sang chế độ đường thẳng. Giá trị này = 0 sẽ ở chế độ tắt.
    • Auto-hide interface return: thời gian ẩn các thanh giao diện trong các trường hợp tự động
    • Selection mask visibility
  • Connect third-party stylus: sử dụng bút vẽ từ các nhà sản xuất khác
  • Edit pressure: Tinh chỉnh mức độ lực nhấn cọ
  • Advanced gesture controls: bảng tùy chọn các thao tác cảm ứng
    • Apple pencil: Gán tính năng cho Apple pencil
    • Touch: Gán tính năng cho động tác chạm của ngón tay
    • Eyedropper: Gán thao tác cảm ứng cho động tác lấy màu
    • Quick menu: Kích hoạt và gán thao tác bật quick menu  (xem thêm)

No comments

Leave your comment

In reply to Some User

Các bài liên quan