(Dịch từ "Antique Vietnamese arms", tác giả Peter Dekker , viết ngày 24/5/2016)

Lời giới thiệu

Việt Nam nằm ở vị trí thuận lợi dọc theo một trong những tuyến đường chính của thương mại hàng hải Đông Nam Á mà bắt đầu phát triển từ thế kỷ 16 trở đi. Những bến cảng của đất việt giao thương thường xuyên với Trung Quốc, Nhật Bản, Siam, và từ châu Âu là Hà Lan, Pháp và Anh. Sự trao đổi văn hoá đã diễn ra, ảnh hưởng từ nhiều nền văn hoá khác nhau được thể hiện trong các vũ khí truyền thống của họ.

Các tác phẩm kim loại Việt nam rất tinh tế, bao gồm chi tiết chạm khảm trên nhiều loại kim loại. Trong số các bộ sưu tập vũ khí châu Á, Việt Nam được biết đến với những viên ngọc trai ngọc trai tốt nhất khảm trên bao kiếm và kiếm lưỡi cong. Tuy nhiên, vũ khí cổ của Việt Nam vẫn còn chưa được nghiên cứu nghiêm túc và chưa được đánh giá cao trong lĩnh vực nghiên cứu vũ khí và vũ khí dân gian, dù vậy sự quan tâm đang gia tăng trong những năm gần đây.

Những viên ngọc trai trên một bao kiếm gỗ của một thanh kiếm dùng trong nghi lễ. Các lưỡi dao phía sau có chạm khắc hoa văn đặc trưng của văn hóa người việt

Sơ lược lịch sử Việt Nam

Việt Nam có một lịch sử lâu đời, được ghi nhận chủ quyền quốc gia chính thức vào đầu năm 2879 trước Công nguyên. Vào năm 111 TCN, Việt Nam bắt đầu thời kỳ bị phương bắc đô hộ, bắt đầu nhà Tần, trong gần 1100 năm sau đó. Việt nam giành lại độc lập vào đầu triều Ngô (939-967), đưa đến một thời kỳ độc lập kéo dài gần một nghìn năm dưới các triều đại khác nhau và bị nhà Minh đô hộ vào đầu thế kỷ 15.

Trong thế kỷ 17, Công ty Vereenigde Oostindische của Hà Lan (VOC) và Công ty Đông Ấn của Anh (EIC) đã hoạt động tại Việt Nam, đặc biệt là kinh đô Bắc Việt. Các công ty này bắt đầu buôn bán chủ yếu bằng vải lụa, đồ gốm sứ, ngà voi, gỗ quý và gia vị và giới thiệu vũ khí phương Tây, thủy tinh của Hà Lan và các sản phẩm Nhật Bản vào khu vực này.

Do nước Nhật bất ổn, nhiều người Nhật đã trốn thoát khỏi đất nước và định cư ở Đông Nam Á, bao gồm cả Việt Nam. Họ thường làm việc như thủy thủ, người lao động chân tay, thương gia, hoặc lính đánh thuê và một số samurai vô chủ (ronin) đã được tuyển dụng bởi VOC của Hà Lan và Anh EIC.

Triều đại cuối cùng của Việt Nam là triều Nguyễn kéo dài từ năm 1802 đến 1945. Vua Minh Mạng (trị vì 1820-1841) cổ xúy đạo khổng Trung hoa và quần áo. Ông nổi tiếng với sự bài xích các nhà truyền giáo, chống lại sự can thiệp của Pháp vào đất nước này. Cuối cùng nước Pháp đô hộ và đến năm 1945, Việt nam giành độc lập và trở thành một nước cộng hòa.

Vũ khí cạnh bén Việt Nam - edged weapons

Dưới đây là một số hình ảnh cơ bản về vũ khí hạng nhẹ của Việt Nam, sẽ được cập nhật trong tương lai để bao gồm nhiều mẫu vật hơn, cũng như các loại vũ khí khác nhau ở các triều đại khác nhau.

  1. Trường kiếm.
  2. Trường đao
  3. Kiếm dùng trong nghi lễ
  4. Kiếm dùng trong trận mạc.

 

Glossary

The following list was compiled by my respected colleague in the field and trusted restorer, Philip Tom. Click here for his restoration page on our site. Philip based the glossary on various sources and dictionaries he has consulted over the years.

HILT WEAPONS

  • Đao ⟶ Knife, a general term for single-edged weapons with wide blades, regardless of length. Similar to the Chinese dāo (刀).
  • Đao găm ⟶ A small dagger-like knife.
  • Đao truòng ⟶ A falchion (big broad-bladed sword-like knife), usually with long handle.
  • Doan đao ⟶ A short, cutlass-like weapon with single-edged curved blade.
  • gươm ⟶ A saber with a narrow, curved blade. The hilt may be guarded by a knucklebow, or a simple disc.
  • gươm trường ⟶ Large saber with a long handle, usually requiring two hands to wield.
  • Kiếm ⟶ A sword, having a straight, double-edged blade. Similar to the Chinese jiàn (劍).
  • Song kiếm ⟶ A pair of swords with half-hilts, nesting side-by- side in single scabbard. (Song, meaning “double”, can also be applied to paired đao and guὅm.)
  • Quất ⟶ A backsword having a straight single-edged blade.

STAFF WEAPONS

  • Đinh ba ⟶ Trident or war-fork.
  • Giáo ⟶ Spear (held in the hand when fighting, never thrown).
  • Lao ⟶ Javelin (designed for throwing).
  • Mác ⟶ Angular-bladed broad knife blade on a shaft, of Khmer origin, and related to a peculiar hatchet-like tool used by various peoples in Indochina and Siam.
  • Phang ⟶ (Literally, “scythe ”) A glaive, consisting of a falchion-like blade on a staff
  • Thuong ⟶ Spear with shaft made of flexible wood.
  • Xiên ⟶ Halberd.
  • Yem nguyệt đao ⟶ A fauchard, resembling a phang except for having a hooked prong or beak on the back of the blade; analogous to the Chinese yanyuedao and Korean unwoldo (“reclining moon knife”).

ARCHERY

  • Cung ⟶ Bow (alternate term: cái giàng).
  • Nỏ ⟶ Crossbow.
  • Ống tên ⟶ Quiver.

FIREARMS AND ARTILLERY

  • Súng dại bác ⟶ Cannon.
  • Súng doan mã ⟶ Pistol.
  • Sung hoả mai ⟶ Matchlock musket.
  • Súng khai phúc ⟶ Breechloading firearm.
  • Súng khoa son ⟶ A heavy musket-like gun whose barrel is supported on a rest or swivel.
  • Súng mã truõng ⟶ Hand-cannon, the earliest type of hand firearm in use.
  • Súng máy dá ⟶ Flintlock musket.
  • Bào tấu ⟶ Cartridge-pouch.
  • Bầu ngòi ⟶ Powder flask.
  • Chày nạp ⟶ Ramrod.
  • Ðạn ⟶ Ammunition for small arms.
  • Liều thuốc ⟶ Powder-measure.

SHIELDS

  • Khiên ⟶ A circular shield woven of cane or rattan, much like the Chinese tengpai.
  • Mộc ⟶ A wooden or metal shield, usually of oblong shape.

MILITARY SYMBOLS AND SIGNALLING

  • Cờ đuôi nheo ⟶ Triangular flag.
  • Cờ lệnh ⟶ Commander’s ensign.
  • Cờ vuông ⟶ Square flag.
  • Còi ⟶ Signal-horn.
  • Chiêng ⟶ Gong.
  • Loa ⟶ Trumpet-shaped wooden megaphone used to relay orders in the field.
  • Trống ⟶ Drum.

Nguồn: http://mandarinmansion.com/antique-vietnamese-arms

http://mandarinmansion.com/signed-vietnamese-fighting-saber


Nguồn: http://mandarinmansion.com/antique-vietnamese-arms

No comments

Leave your comment

In reply to Some User

Các bài liên quan