Bảng lệnh Layer luôn đóng vai trò trung tâm trong mỗi phần mềm đồ họa, trong illustrator cũng không là ngoại lệ

Lưu ý là các thao tác trên bảng lệnh layer của illustrator và indesign khá giống nhau

face hidden cliff

Layer - Sublayer - content

Bảng lệnh Layer là nơi quản lý các Layer, Sublayer và Content

  • Content - Các đường mảng vector vẽ trên illustartor sẽ là layer nhỏ nhất gọi là content
  • Sublayer - nơi chứa các content. Nếu bạn group các content thì group cũng tương tự như Sublayer. Tuy nhiên Sublayer thì bạn có thể chọn màu riêng cho nó còn Group thì không.
  • Layer - chứa các Sublayer hoặc các các content 

Màu layer và màu highlight đối tượng đang chọn

Màu layer thể hiện trên đường outline hightlight khi đang được chọn. Điều này rất hữu ích cho bạn biết đối tượng đang nằm trên layer nào

  • A. hide - unhide
  • B. Lock - unlock
  • C,D. selected layer
  • E. Export raster image
  • F. Locate Obj
  • G. Clipping mask
  • H. create new sublayer
  • J. create new layer
  • K. Delete

Di chuyển content từ layer này đến layer kia

  • Chọn đối tượng trên canvas
  • Drag ô màu vuông từ layer này đến layer kia (không nhất thiết là ô vuông của sublayer hay content)

Tạo Layer

Có 2 cách: Tạo layer, Sublayer bằng cách click nút Create (dấu +) cạnh dưới bảng lệnh hoặc trong panel menu 

Duplicate - Delete

Cũng có 2 cách:

  • Duplicate (nhân bản) kéo layer vào nút create new
  • Delele layer, Sublayer bằng cách click nút thùng rác cạnh dưới bảng lệnh hoặc trong layer menu  

Tạo Layer - trong suốt

Sắp xếp layer

Thứ tự trên dưới

  • to forward ⌘ ] - to backward ⌘ [
  • to front ⇧ ⌘ ] - to back ⇧ ⌘ [

Gom nhóm các layer 

group ⌘ G - ungroup ⌘ ⇧ G

Hide - Unhide

hide ⌘ 3
unhide ⌘ ⌥ 3 (⌥ click - drag)
isolation
outline mode ⌘ click

Lock - Unlock

Lock ⌘ 2
unlock ⌘ ⌥ 2
Lock all unselection ⌘ ⌥ ⇧ 2

Các bài liên quan